EngLish For You - English For Our Life - Let's Learn Now !
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Tính từ chỉ phẩm chất (Adjectives of Quality)

Go down

Tính từ chỉ phẩm chất (Adjectives of Quality) Empty Tính từ chỉ phẩm chất (Adjectives of Quality)

Bài gửi by Admin Tue Nov 03, 2009 12:21 am

Tính từ chỉ phẩm chất (Adjectives of Quality) Small_1254622741.nv
Tổng quan về Tính từ chỉ phẩm chất
1/ Tính từ chỉ phẩm chất không thay đổi theo giống và số của danh từ.




Ví dụ:



- An old woman (Một bà lão) & Old women (Các bà lão)



- An old man (Một ông lão) & Old men (Các ông lão)



2/ Vị trí của tính từ chỉ phẩm chất



·Trước danh từ.



Ví dụ:



- A poor family (Một gia đình nghèo)



- An unhappy teacher (Một người thầy bất hạnh)



- Difficult problems (Những bài toán khó)



- Sau danh từ, nếu tính từ có bổ ngữ kèm theo.



Ví dụ:



- Burgundy is a region famous for its wines



(Burgundy là một vùng nổi tiếng về các loại r­ợu vang)



- A shelf full of crockery (Một ngăn chứa đầy đồ sành sứ)



·Sau các động từ Be, Become, Seem, Appear, Feel, Get/Grow, Keep, Look, Make, Smell, Sound, Taste, Turn.



Ví dụ:



- He looks world-weary (Anh ta có vẻ chán đời)



- This event made them more optimistic



(Sự kiện này khiến họ lạc quan hơn)



- After a persistent rain, everyone felt cold



(Sau một cơn m­a dai dẳng, mọi người đều cảm thấy lạnh)



- That music sounds beautiful (Khúc nhạc ấy nghe thật hay)



- The weather will keep fine (Thời tiết sẽ vẫn cứ đẹp)



- This milk smells sour (Sữa này có mùi chua)







Phân biệt



- This waiter looks very curious (Người hầu bàn này trông rất tò mò) và He looks curiously at his boss (Anh ta nhìn chủ mình với vẻ tò mò)











3/ Tính từ dùng nh­ danh từ


- Các tính từ Old (già), Young (trẻ), Elderly (cao tuổi), Aged (cao tuổi), Blind (mù), Deaf (điếc), Disabled (tàn tật),Handicapped (tàn tật), Healthy (mạnh khoẻ), Sick (đau ốm), Living (sống), Dead (chết), Wounded (bị th­ơng), Injured (bị th­ơng), Rich (giàu), Poor (nghèo), Needy (túng thiếu), Unemployed (thất nghiệp), Jobless (thất nghiệp), Wicked(xấu xa) có thể theo sau The để chỉ loại người có một trong những đặc trưng vừa nói. Bấy giờ, các tính từ này trở thành danh từ và nên nhớ là động từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ ba số nhiều.






Ví dụ:



- The handicapped deserve our help


(Những kẻ tật nguyền rất đáng cho chúng ta giúp đỡ)


- Special recreational programs for the elderly



(Các ch­ơng trình giải trí đặc biệt dành cho người cao tuổi)


Các tính từ chỉ quốc gia cũng do cách này mà trở thành danh từ.Chẳng hạn, The Scotch (Người Xcốt-len), the Dutch (Người Hà Lan), the French (Người Pháp), the British (Người Anh), the Swiss (Người Thụy Sĩ), the Taiwanese (Người Đài Loan), the Vietnamese (Người Việt Nam)...






4/ Phân từ dùng nh­ tính từ



·Hiện tại phân từ (...ING) và quá khứ phân từ (...ED) cũng có thể dùng nh­ tính từ. Bấy giờ, hiện tại phân từ mang ý nghĩa chủ động, còn quá khứphân từ mang ý nghĩa thụ động.


Ví dụ:



- A confusing question(Một câu hỏi khiến người nghe bối rối) & The boy looks confused when he sees his parents at the door of his classroom (Cậu bé có vẻ bối rối khi thấy bố mẹ ở cửa lớp).



- A touching story (Một câu chuyện khiến người nghe xúc động) & I was very touched to hear from my bosom friends (Tôi rất xúc động khi nhận được tin những người bạn chí cốt của tôi).






5/ Thứ tự sắp xếp các tính từ chỉ phẩm chất


Thông th­ờng, khi nhiều tính từ cùng định tính cho một danh từ, chúng sẽđược sắp xếp theo thứ tự sau đây:Tính từ chỉ kích th­ớc - Tính từ chỉ cá tính và cảm xúc - Tính từ chỉ tuổi tác - Tính từ chỉ hình dạng - Tính từ chỉ màu sắc - Tính từ chỉ chất liệu - Tính từ chỉ nguồn gốc - Tính từ chỉ công dụng [th­ờng là danh động từ trong danh từ kép, chẳng hạn nh­ Leadingquestion (câu hỏi khôn ngoan để dẫn đến câu trả lời đúng ý của người hỏi), Waiting room(phòng chờ đợi),Riding breeches (quần mặc khi c­ỡi ngựa)].



Ví dụ:



- A long double-edged sword (Một thanh g­ơm hai l­ỡi dài)



- A small square box (Một cái hộp vuông nhỏ)



- Merciful black policemen (Những viên cảnh sát da đen nhân từ)



- Red velvet gloves (Những chiếc găng nhung đỏ)



- An elegant Italian restaurant (Một nhà hàngthanh lịch)







6/ Các trường hợp đặc biệt của tính từ chỉ phẩm chất



6/1 Tính từ chỉ phẩm chất dùng với các đại từ one/ones, khi one/ones chỉ một danh từ được đề cập Trước đó.



Ví dụ:



- Gather ripe plums instead of the unripe ones.



(Hãy hái mận chín thay vì mận còn xanh)



- If you don't buy a voluminous book, two small ones will do



(Nếu bạn không mua một quyển sách to t­ớng thì hai quyển nhỏcũng đủ dùng rồi)







6/2 Tính từ chỉ phẩm chất dùng nh­ đại từ.



- First/Second (thứ nhất/thứ hai)... vẫn là tính từ nếu dùng với one/ones,nhưng sẽ là đại từ nếu không dùng với one/ones.



Ví dụ:



- Which of these two do you prefer? - I prefer the second (one)



(Trong hai cái này, bạn thích cái nào hơn? - Tôi thích cái thứ hai hơn)







Lưu ý



- I find that it is impossible to tame this bear = I find it impossible to tame this bear (Tôi thấy là không thể thuần hoá con gấu này)



- It is very kind of you to help him



(Bạn thật là tử tế mới giúp hắn)



- It is ungracious of him not to acknowledge your help



(Hắn thật là khiếm nhã mới không cám ơn sự giúp đỡ của bạn)



- It is boring to tell lies all day long



(Thật là chán ngắt khi phải nói dối suốt ngày)



- It is necessary to seize this golden opportunity



(Điều cần thiết là nắm lấy cơ hội ngàn vàng này)



- It is not necessary for you to be in such a hurry



(Bạn không cần phải hấp tấp nh­ vậy)



- It is lucky that we have a correction pen



(May là chúng tôi có bút xoá)



- It is lucky for us that he has a correction pen



(May cho chúng tôi là anh ta có bút xoá)



- I am afraid of naughty words



(Tôi sợ những lời lẽ tục tĩu)



- I am afraid of hearing naughty words



(Tôi sợ nghe những lời lẽ tục tĩu)



- I am afraid to hear naughty words



(Tôi sợ nghe những lời lẽ tục tĩu)



- I am afraid (that) they will be late for school



(Tôi e rằng chúng sẽ đi học trễ)



- This lesson is easy to understand



(Bài học này dễ hiểu)



- It is strange that they haven't remembered the way to the airport



(Lạ một điều là họ quên hẳn đ­ờng ra sân bay)



- Students are ready to accept task assignment after graduation



(Các sinh viên sẵn sàng chịu sự phân công sau khi tốt nghiệp)



- I am very happy to see you again



(Tôi rất vui mừng gặp lại các bạn)
Admin
Admin
Admin

Posts : 145
Join date : 31/10/2009
Age : 69
Location : Englishforyou.bestgoo.com

https://englishforyou.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết