EngLish For You - English For Our Life - Let's Learn Now !
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Học cách dùng các loại mẫu câu

Go down

Học cách dùng các loại mẫu câu Empty Học cách dùng các loại mẫu câu

Bài gửi by Admin Mon Nov 02, 2009 12:22 am

Học cách dùng các loại mẫu câu Small_1255692815.nv


Chào các bạn ! Trong quá trình sửa các bài viết, mình thấy nhiều bạn khi viết bài vẫn còn phạm những lỗi căn bản về cấu trúc câu. Điều này cho thấy các bạn thường có thói quen dịch từ tiếng Việt qua tiếng Anh mà không biết rằng trong tiếng Anh có những qui luật riêng được thể hiện qua những cấu trúc riêng biệt. Nhằm giúp các bạn có được kiến thức căn bản về vấn đề này, mình sẽ lần lượt post 25 mẫu câu căn bản của tác giả A.S HORNBY người đã từ lâu được biết đến qua quyển tự điển “ The Advanced Learner’s Dictionary of Current English “

Mẫu câu 1:


Mẫu này có dạng :

Chủ từ + động từ + túc từ trực tiếp

Trong đó : túc từ trực tiếp có thể là đại từ, danh từ hay một mệnh đề danh từ bắt đầu bằng WHAT.
Các ví dụ:

I buy a book.
Do you want any help?
Who know the answer?
I meet her.
She said “good morning”
She laughed a merry laugh.
Please describe what you saw.

Mẫu câu 2:

Mẫu này có cấu trúc như sau:

Chủ từ + động từ + túc từ là động từ nguyên mẫu có TO

Ví dụ:

Please try to do better next time.

Do they want to go?

He has refused to help.

It began to rain.

Do you intend to go to the meeting?

He pretended not to see me.

Have you learnt to swim yet?

Would you like to come with me?

I forgot to post your letter.

- Những động từ thong dụng dùng trong mẩu này là :

Attempt : cố gắng

Begin: bắt đầu

Cease : ngưng

Come on : bắt đầu

Commence :bắt đầu

Continue :tiếp tục

Dare :dám

Decide :quyết định

Desire :ao ước

Endeavour :nổ lực

Expect:mong

Fear:sợ

Forget:quên

Guarantee:đảm bảo

Have: phải

Hope: hy vọng

Intend: dự định
learn: học

Like: thích

Love: thích
mean: dự định
need: cần
offer: sẵn lòng

Ought: phải

Prefer: thích
pretend: giả vờ

Promise : hứa

Propose : đề nghị

Refuse : từ chối

Regret: hối tiếc

Remember : nhớ

Start: bắt đầu

Swear: thế
undertake: nhận làm
want: muốn

Wish: ước

Mẫu câu 3:



Mẫu này có cấu trúc như sau:

Chủ từ + động từ + đại từ/ danh từ + túc từ là động từ nguyên mẫu có TO

Ví dụ:

I do not want anyone to know.

Do you wish me to stay?

We can’t allow them to do that.

He likes his wife to dress well.

Who taught her to swim?




Trong mẫu này, động từ được tiếp nối bằng đại/danh từ và động từ nguyên mẫu có TO. Hai yếu tố này kết hợp chặt chẽ đến nổi chúng được xem như là một tổ hợp hoàn chỉnh.

Những động từ thông dụng dùng trong mẩu này là :

Allow : cho phép

Ask : yêu cầu

Beg : van nài

Cause : khiến

Challenge :thách thức

Choose :chọn

Command :ra lệnh

Compel :buộc

Leav :để

Like :muốn

Love:muốn

Mean:muốn

Oblige:buộc

Order:ra lệnh

Permit: cho phép

Want: muốn

Wish: muốn

Decide : quyết định

Expect : mong mỏi

Force: buộc

Give : làm cho

Hate : ghét

Help : giúp

Implore : cầù khẩn

Instruct : chỉ thị

Invite : mời

Press : động viên

Teach : dạy

Tell : bảo

Tempt : cám dổ

Trouble : buồn phiền

Urge : động viên

Warn : báo



Lưu ý :

1) Động từ theo sau help có thể có hoặc không có TO , ý nghĩa không có gì thay đổi.

Will you help me (to) carry this box upstairs, please?

2) Khi chuyển sang bị động chỉ có danh từ hoặc đại từ được làm chủ từ của câu bị động.

We can’t allow them to do that.

=> They can’t be allowed to do that.

They warned me not to do that.

=> I was warned not to do that.
Admin
Admin
Admin

Posts : 145
Join date : 31/10/2009
Age : 69
Location : Englishforyou.bestgoo.com

https://englishforyou.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết